Điều kiện tự nhiên

26.10.2022 08:51331 đã xem

          I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

1. Đặc điểm tự nhiên của xã An Nhơn:

1.1 Diện tích tự nhiên, vị trí địa lý:

Xã An Nhơn thuộc huyện Đạ Tẻh tỉnh Lâm Đồng. Tổng diện tích đất tự nhiên của xã 6.887,68 ha.

          Tọa độ địa lý nằm trong khoảng từ 1070 2448’’ - 1070 4030’’ Kinh độ Đông và 110 2500’’ - 110 4310’’ vĩ độ Bắc.

          Ranh giới tiếp giáp các mặt:

+ Phía Đông giáp Thị trấn Đạ Tẻh và xã Quốc Oai

+ Phía Tây giáp xã Đạ Lây.

+ Phía Nam giáp sông Đồng Nai (xã Đắk Lua) Tân Phú-Đồng Nai

+ Phía Bắc giáp xã Tiên Hoàng (Cát tiên) và xã Lộc Bắc

1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu:

* Địa hình: Dạng địa hình tương đối phức tạp, thấp dần từ Bắc đến Nam. Chia địa hình của xã thành 2 dạng địa hình như sau:

+ Dạng địa hình đồng bằng: dạng địa hình này có độ cao khoảng 150m so với mực nước biển. Chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất chuyên dùng. Tổng diện tích tự nhiên của dạng địa hình này là 1233,3 ha chiếm 17% so tổng diện tích tự nhiên toàn xã.

+ Dạng địa hình miền núi: dạng địa  hình này nằm tập trung phía bắc xã An Nhơn, chiếm diện tích lớn so với tổng diện tích tự nhiên của xã, chủ yếu là đất lâm nghiệp với diện tích 5674,63 (chiếm 83% tổng diện tích tự nhiên) dạng địa hình chủ yếu là đồi núi cao hình bát úp nhiều khe suối, độ dốc tương đối lớn nên rất khó khăn trong việc thiết kế giao thông.

*  Khí hậu:

Xã An Nhơn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nền nhiệt và bức xạ mặt trời cao đều quanh năm, không có mùa đông lạnh. Lượng mưa lớn, nhưng phân bố không đều trong năm nên tạo ra 02 mùa mưa và nắng rõ rệt.

Mưa là yếu tố biến đổi mạnh nhất của khí hậu, với lượng mưa rất lớn: 2.200 - 2.500 mm. Mùa mưa kéo dài khoảng 6 tháng từ tháng 6 đến tháng 11, chiếm 90 % lượng mưa cả năm. Ngược lại mùa khô từ tháng 12 - tháng 5 năm sau, lượng mưa rất thấp ( khoảng 10% cả năm).

Do vị trí địa lý của xã nằm ở vĩ độ thấp nên xã An Nhơn nhận đuợc nhiều năng lượng bức xạ mặt trời và ít bị ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm cao (25 - 27 0C). Tổng tích ôn từ 9.400 - 9..7000. Bức xạ mặt trời tương đối cao: mùa khô khoảng 400 - 500calo/cm2/ngày. Những yếu tố trên cho thấy điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp như: lúa, hoa màu, lương thực, cây công nghiệp ngắn và dài ngày.

2. Tài nguyên:

2.1. Đất đai:

Trên địa bàn xã An Nhơn có 2 nhóm đất chính:   

- Nhóm đất phù sa: Diện tích 796,6 ha, chiếm 11,5 % tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã. Đất đuợc hình thành trên phù sa của hệ thống sông Đồng Nai, địa hình bằng phẳng. Trong nhóm đất phù sa chia thành 2 nhóm phụ gồm:

     + Nhóm đất phù sa được bồi: Diện tích 48,4 ha, chiếm 0,7% tổng diện tích tự nhiên toàn xã, nhóm đất này thường ở địa hình cao, không ngập nước thích hợp cho việc sản xuất các loại hoa màu như: đậu, các loại rau, bắp.. và các cây công nghiệp ngắn ngày như: mía, dâu..

    + Nhóm đất phù sa không được bồi có đốm rỉ nâu vàng: Nhóm đất này có diện tích khá lớn 748,2 ha, chiếm 10,8% tổng diện tích tự nhiên. Nhóm đất này được hình thành trên phù sa non của sông Đồng Nai, phân bố ở xa sông hơn so với nhóm đất phù sa được bồi. Với quá trình ngập nước theo mùa đã tạo thành tầng tích tụ với những đốm rỉ nâu vàng, nhóm này thích hợp cho việc sản xuất cây lúa nước.

     - Nhóm đất đỏ vàng trên phiến sét: Diện tích 5.908,17 ha chiếm 85,5 % tổng diện tích tự nhiên, đất đuợc hình thành trên đá phiến sét, địa hình dốc cao, tầng đất mỏng lẫn nhiều mảnh đá mẹ. Loại đất này ít có ý nghĩa trong sản xuất nông nghiệp mà chỉ có ý nghĩa cho việc trồng và bảo vệ rừng  đầu nguồn của khu vực Nam bộ.

Bảng 1: Diện tích các loại đất xã An Nhơn

 STT

Tên đất

Kí hiệu

Diên tích

( ha)

% so với tổng diện tích tự nhiên

Tổng diện tích tự nhiên

6.907,87

100,00

I

Nhóm đất phù sa

P

796,60

11,53

1

Nhóm đất phù sa đuợc bồi

Pb

48,40

0,70

2

NHóm đất phù sa không được bồi, có đốm rỉ nâu vàng

Pt

748,20

10,83

II

Nhóm đất đỏ vàng

Fs

5.887,98

85,53

III

Sông suối, kênh mương, ao hồ

 

203,10

2,94

 

2.2. Tài nguyên rừng:

Tài nguyên rừng ở An Nhơn khá phong phú về chủng loại (rừng lá rộng thường xanh, tre nứa, lá rộng - tre nứa …) và tập đoàn cây rừng, trữ lượng trung bình trên 1 ha khá cao. Kết quả thống kê hiện trạng sử dụng đất năm 2022, toàn xã 5.674,63 ha , chiếm 82% diện tích đất tự nhiên.

Hiện tại tỷ lệ che phủ rừng đạt khá cao 75,45%, nếu tính cả diện tích cây lâu năm quy đổi với hệ số 0,7 lần thì tỷ lệ che phủ của xã đạt 82,4%.

Về trữ lượng rừng, theo kết quả kiểm kê rừng năm 1999, diện tích rừng gỗ có trữ lượng bình quân 1 ha khá cao đạt 184 m3, trong đó rừng tự nhiên có trữ lượng bình quân trên 188 m3/ha. Rừng tre nứa có trữ lượng bình quân là 5,7 nghìn cây/ha. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa có trữ lượng bình quân là 65 m3 gỗ và 3 nghìn cây tre nứa/ha. Cây rừng chủ yếu là các loại cây có giá trị kinh tế thuộc họ dầu như Dầu rái, Sao đen, Vên vên…; họ cánh bướm gồm Cẩm lai, Trắc…; Họ vang như Gõ đỏ, Gõ mật… và các loại rừng thứ sinh tre nứa và hỗn giao gỗ - tre nứa, có trữ lượng tương đối khá có khả năng khai thác để phát triển các ngành mộc, mây tre đan, đũa xuất khẩu, sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ.

- Động vật rừng:

Hiện có nhiều động vật hoang dã sinh sống như Sơn dương, Khỉ, Cheo, Heo rừng…tạo sự đa dạng về chủng loại động vật rừng.

2.3. Mặt nước

Xã An Nhơn có hệ thống sông suối khá phong phú, Sông Đồng Nai, suối Đạ Mí chạy dài bao quanh ranh giới xã An Nhơn về phía Nam và Đông Bắc. Ngoài ra trên địa bàn xã có Hồ Đạ Hàm, suối Võ Đại, suối Chí Hòa..vv thuận lợi cho việc cung cấp nước cho hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân..

Bảng 2: Mạng lưới sông suối trên địa bàn xã An Nhơn

STT

Tên sông, suối

Điểm đầu

Điểm cuối

Khoảng cách đến các khu vực sản xuất ( m)

1

Sông Đồng Nai

TT Đạ Tẻh

Xã Đạ Lây

500 - thôn 1

2

  Suối Đạ Mí

 Xã Quốc Oai

Sông Đồng Nai

100 - thôn 5

3

  Đập Đạ Hàm

 Thôn 2,4

Thôn 2

600 - thôn 2

4

Suối Chín Hòa

 Kênh N1

 Tỉnh lộ 721

300 - thôn 3

5

Suối Võ Đại

Thôn 4

Sông Đồng Nai

100 - thôn 3

6

Suối cạn thôn 6

Suối Đạ Mí

Kênh N1,2

500 - thôn 3

7

Suối cạn Tố Lan

 Thôn Tố Lan

 Suối Đạ Mí

100 - Thôn Tố Lan

- Hệ thống thuỷ lợi: Toàn xã có 2 công trình hồ chứa nước Đạ Hàm, Tố lan, năng lực tưới theo thiết kế 530 ha, ngoài ra khu vực Thôn 5, 4 còn sử dụng được nước tưới từ công trình Hồ chứa nước Đạ Tẻh.

3.  Hiện trạng sử dụng đất năm 2022. ( Biểu 1)

+ Din tích đt t nhiên:            6.887,68 ha.

+ Đất nông nghiệp:                      6.6643,11 ha

+ Đất sản xuất NN:                        997,82 ha

+ Đất trồng cây hàng năm:             814,97 ha

+ Đất trồng lúa:                              675,31 ha

+ Đất trồng cây hang năm khác       139,6 ha

+ Đất trồng cây lâu năm:                182.85 ha

+ Đất lâm nghiệp:                        5.647.63 ha

+ Đất rừng sản xuất                     5.647.63 ha

+ Đất nuôi trồng thủy sản                 17.85 ha

+ Đất phi nông nghiệp                   231,92 ha

+ Đất ở nông thôn                            28.46 ha

+ Đất nghĩa địa                                   5.26 ha

+ Đất sông, suối, MNCD               160.94 ha

+ Đất chưa sử dụng                     12.65 ha

 

 

 

 

 

 

Tin tức khác